Theo điều 112 Bộ luật Lao động 2019, người lao động Việt Nam có tổng cộng 11 ngày nghỉ lễ, tết (祝祭日) trong một năm được hưởng nguyên lương. Riêng lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được nghỉ tổng cộng 13 ngày lễ, tết (thêm 1 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 1 ngày Quốc khánh của nước họ).
Trong bài viết này, tôi xin giới thiệu với các bạn tên gọi tiếng Nhật của các ngày nghỉ lễ, tết đó nhé!
Tiếng Việt |
日本語 |
Chú thích |
Tết Dương lịch | 新年 hoặc 新暦正月 hoặc 元日(元旦) | ngày 01 tháng 01 dương lịch |
Tết Âm lịch | テト(旧正月) | còn gọi là Tết Cả, Tết Ta, Tết Nguyên Đán, Tết Cổ truyền hay đơn giản là Tết |
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương | 雄(フン)王記念日 hoặc フン王の命日 | mùng 10 tháng 03 âm lịch |
Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước | 南部統一記念日 hoặc 南部ベトナム解放記念日 hoặc 南部開放記念日 | ngày 30 tháng 04 dương lịch (tên gọi chính thức là Ngày Chiến thắng) |
Ngày Quốc tế Lao động | メーデー hoặc 国際労働日 | ngày 01 tháng 05 dương lịch |
Quốc khánh | 建国記念日 hoặc 国慶節 | ngày 02 tháng 09 dương lịch và 1 ngày liền kề trước hoặc sau |
Tết Âm lịch và Quốc khánh sẽ được quy định ngày nghỉ cụ thể khác nhau tùy từng năm.
Ngoài ra, có một số từ vựng liên quan mà bạn có thể quan tâm như: ngày nghỉ bù (振替休日), nghỉ xx ngày liên tiếp (xx連休), dương lịch (新暦 hoặc 太陽暦(グレゴリオ暦)), âm lịch (旧暦 hoặc 太陰暦(陰暦)).